de cuong che tao phoi han

Bài 01: CHẾ TẠO PHÔI HÀN BẰNG MỎ CẮT KHÍ BẰNG TAY

1. Vận hành, sử dụng thiết bị cắt khí.
1.1 Lắp van giảm áp vào bình khí.
            a, Thổi sạch bụi bẩn trước khi lắp van giảm áp.
           ­ Quay cửa xả về phía trái người thao tác.
           ­ Để tay quay tại van của bình.
           ­ Mở và đóng nhanh van khí từ 1~2 lần.
b. Lắp van giảm áp ôxy.
 ­ Kiểm tra gioăng của van giảm áp.
 ­ Lắp van giảm áp ôxy vào bình sao cho lỗ xả khí của van an toàn hướng  
xuống phía dưới.
 ­ Dùng mỏ lết siết chặt đai ốc.
 ­ Để van giảm áp nghiêng 450.
c, Lắp van giảm áp axêtylen.
 ­ Kiểm tra gioăng của van giảm áp.
 ­ Điều chỉnh phần dẫn khí vào van giảm 
áp nhô ra khỏi mặt trong của đồ gá khoảng 20mm.
 ­ Để van giảm áp nghiêng 450.
 ­ Xiết chặt gá kẹp.
d, Nới lỏng vít điều chỉnh van giảm áp.
           ­ Nới lỏng vít điều chỉnh cho tới khi tay quay nhẹ
 ncắtg. Lắp van giảm áp
e. Mở van bình khí
­ Không đứng phía trước van giảm áp
­ Quay chìa vặn van bình khí nhẹ ncắtg khoảng 1~2 vòng là được.
­ Kiểm tra áp suất bình khí trên đồng hồ đo áp suất.
g. Kiểm tra rò khí
­ Dùng nước xà phòng để kiểm tra
­ Kiểm tra các bộ phận sau:
+ Van bình khí.
          + Chỗ lắp ghép giữa van giảm áp và bình khí.
+ Chỗ lắp ghép giữa đồng hồ đo áp suất.
+ Chỗ lắp ghép giữa vít điều chỉnh và thân van giảm áp.

    1.2, Lắp ống  dẫn khí
             a, Lắp bép cắt
               ­ Lựa chọn bép cắt phù hợp với chiều dày vật cắt.
 b. Lắp ống dẫn ôxy
     ­ Lắp ống dẫn ôxy vào vị trí nối của van giảm áp ôxy
 và mỏ cắt.
     ­ Ống dẫn ôxy có màu xanh, xiết chặt đầu nối bằng 

1

Lắp ống dẫn khí
.van giảm áp.
 c. Điều chỉnh áp suất khí ôxy
   ­ Quay nhẹ ncắtg vít điều chỉnh van giảm áp ôxy cùng 
chiều kim đồng hồ.
   ­ Điều chỉnh áp suất ôxy ở mức 1,5 kg/cm2
 d. Lắp ống dẫn khí Axêtylen.
    ­ Lắp ống dẫn axêtylen vào vị trí nối của van giảm áp 
axêtylen và mỏ cắt.
    ­ Ống dẫn axêtylen có màu đỏ, xiết chặt đầu nối bằng 
van giảm áp bằng vòng hãm.
 e. Điều chỉnh áp suất khí axêtylen
    ­ Quay nhẹ các vít điều chỉnh van giảm áp axêtylen cùng chiều kim đồng hồ.
   ­ Điều chỉnh áp suất axêtylen  ở mức 0,15 kg/cm2

1.3, Kiểm tra rò khí.
   ­ Kiểm tra các vị trí sau:
    + Phần lắp ghép đồng hồ áp suất khí ra mỏ cắt với van giảm áp.
    + Phần nối ống dẫn khí vào van giảm áp.
    + Phần nối ống dẫn khí vào mỏ cắt.
    + Các van của mỏ cắt
    + Phần lắp ghép bép cắt vào đầu mỏ cắt.

1.4,Xả khí hỗn hợp.    
   ­ Trước khi xả kiểm tra xung quanh không có lửa.
   ­ Mở van axêtylen khoảng 10 giây.
    ­ Kiểm tra khí xả bằng cách đưa mỏ cắt lại gần thùng nước và quan sát mặt 
nước.

1.5, Lấy ngọn lửa cắt.   
   1.5.1 Mồi lửa.
     ­ Mở van axêtylen khoảng 1/2 vòng quay.
     ­ Mở van ôxy khỏang1/4 vòng quay.
     ­ Quay mỏ cắt ra xa người thao tác, dùng bật lửa mồi lửa.
  1.5.2 Điều chỉnh ngọn lửa trung tính.
     ­ Mở thêm van axêtylen và xác định công suất ngọn lửa.
     ­ Mở từ từ van ôxy và điều chỉnh nhân ngọn lửa để lấy được ngọn lửa trung 
hoà.
1.5.3 Tắt ngọn lửa.
     ­ Đóng van axêtylen trước sau đó đóng van ôxy.

2.Chế độ cắt khí
Chiều  Số  Đường  Tốc độ  Áp lực khí ,at Lưu lượng khí, lít/giờ

2
. dày  hiệu  kính  cắt  Ôxy 
tấm,mm đầu  lỗ, mm cm/phút Ôxy Axêtylen Ôxycắt nung  Axêtylen
cắt nóng
3 ÷ 5 00 0,8 65 ÷ 70 3,0 0,2 1.000 370 330
5 ÷ 10 0 1,0 60 ÷ 65 3,0 0,2

Từ khóa: Chưa có từ khóa.

25 p nguyendinhkien1987 16/12/2018 17 1